Top 5+ các loại kim phun xăm phổ biến nhất hiện nay
Kim phun xăm – dụng cụ cần thiết và không thể thiếu trong việc làm đẹp. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại kim phù hợp là điều không hề dễ dàng. Do đó, hãy cùng Viện thẩm mỹ DIVA điểm qua 6 loại kim phổ biến hiện nay nhé.
1. Kim phun xăm có công dụng gì?
Kim phun xăm là dụng cụ chuyên dụng cho ngành nghề thuộc lĩnh vực phun xăm thẩm mỹ. Hơn nữa, kim phun xăm được thiết kế và sản xuất từ chất liệu nhôm hoặc thép không gỉ. Khi thực hiện phun lông mày, mí, kỹ thuật viên sẽ gắn vào máy chuyên biệt sau đó thực hiện đưa mực xuống da.
Hình dạng của kim phun xăm tương tự như kim khâu áo nhưng thường thì có cấu tạo đặc biệt và kích thước lớn hơn. Thông thường, cấu tạo mũi kim là một vòng tròn giấy kín để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn. Kích thước kim nhỏ chỉ từ 0.2 – 0.4 nên vô cùng sắc mảnh.
Kim được chế tạo thành nhiều kiểu dáng và đa dạng kích thước vì vậy chúng cũng có nhiều công dụng khác nhau. Hơn nữa, do đầu kim mảnh và nhỏ nên tác động vào da không gây ra cảm giác quá đau.
2. Các loại kim phun xăm phổ biến hiện nay
Như đã chia sẻ, kim phun xăm rất đa dạng kích thước và có nhiều công dụng khác nhau. Trước khi tiến hành phun xăm các kỹ thuật viên cần nắm rõ các loại kim phổ biến hiện nay như sau:
2.1. Kim phun xăm Round Liner (RL)
Kim Round Liner viết tắt là RL chúng có cấu tạo đầu tròn và chụm lại ở một điểm. Loại này còn có tên gọi khác là kim đi nét. Trong đó, kim phun xăm này còn được chia thành các loại như: 1RL, 3RL, 5RL, 7RL, 8RL, 11RL, 13RL, 15RL.
2.2. Kim phun xăm Round Shader (RS)
Kim phun xăm Round Shader viết tắc là (RS), bao gồm 3RS, 5RS, 7RS, 9RS, 11RS, 18RS. Khác với RL, kim RS có cấu tạo dầu tròn nhưng không chụm lại một điểm. Chúng có công dụng đánh bóng, tô hay đi nét tô. Ngoài ra đầu kim này khá to nên gây ra độ sát thương cao.
2.3. Kim phun xăm Magnum Shader (M1)
Các loại kim xăm Magnum Shader (M1) gồm: 5M1, 7M1, 9M1, 11M1, 13M1. Đây là loại kim ngang 2 lớp và các lớp xếp chồng lên nhau. Chúng được sử dụng để đánh bóng và có độ sát thương thấp. Khi sử dụng loại kim phun xăm này sẽ tiết kiệm được mực vì nhờ khả năng tiết ra mực vừa phải.
2.4. Kim phun xăm Double Stack Magnum Shaders (M2)
Kim phun xăm Double Stack Magnum Shaders (M2) gồm: 7M2, 9M2, 11M2, 13M2, 15M2. Loại kim này cũng có cấu tạo ngang 2 lớp và khoảng cách giữa các kim nhỏ, sát gần nhau. Đây là loại kim có tác dụng đánh bóng nhưng độ sát thương thấp hơn M1.
2.5. Kim phun xăm Curved Magnum Shaders (RM)
Curved Magnum Shaders (RM) gồm 5RM, 7RM, 9RM, 11RM, 13RM, 15RM. Hình dáng kim ngang 2 lớp, phần đầu kim dạt xuống 2 bên. Chuyên viên sử dụng kim RM này để đi bóng và đi màu. Chúng có tính sát thương thấp nên được dùng phổ biến ở nước ta.
2.6. Kim phun xăm Flat Shader (F)
Cấu tạo kim F gồm: 5F, 7F, 9F, 13F, 15F là kim ngang 1 lớp với công dụng đánh bóng và đi viền. Dòng kim F này mang tính sát thương cao nên các kỹ thuật viên sử dụng cần cẩn thận.
3. Kích thước và công dụng của từng loại kim phun xăm
Để không bị nhầm lẫn giữa các loại kim xăm bạn có thể tham khảo thêm bảng tổng hợp kích thước của từng kim phun xăm như sau:
Các loại kim xăm | Kích thước ống | Công dụng |
1RL, 3RL | 1 – 3 tròn | Đi đường kẻ, đổ bóng phức tạp. |
4RL, 5RL | 4 – 5 Tròn | Đi đường viền, đổ bóng. |
7RL | 7 tròn | Đổ bóng, tạo màu. |
8RL, 9RL | 8 – 9 tròn | Tạo màu, đổ bóng đường dày. |
11RL, 14RL | 11 – 14 tròn | Đổ bóng, tạo màu. |
3RS | 1 – 3 tròn | Đường nét chi tiết. |
5RS | 4 – 5 tròn | Đi đường kẻ, đổ bóng, chi tiết nhỏ. |
7RS | 7 tròn | Đổ bóng, đường viền diện tích nhỏ. |
8RS – 9RS | 8 – 9 tròn | Đổ bóng, đường viền dày, tạo màu. |
14RS | 11 – 14 tròn | Đổ bóng, tạo màu. |
5M1 | 4 – 5 dẹt | Đường dày, đi màu, đổ bóng. |
7M1 | 6 – 7 dẹt | Đường kẻ viền, đổ bóng, tạo màu. |
9M1 | 8 – 9 dẹt | Đường viền dày, đổ bóng, tạo màu. |
11M1 | 11 dẹt | Đi màu, đổ bóng. |
13M1 | 13 dẹt | Đi màu, đổ bóng |
5M2, 7M2, 9M2 | 4 – 5 dẹt | Đi đường viền, đổ bóng, đi tạo nét. |
11M2, 13M2 | 6 – 7 dẹt | Đi đường viền dày, đổ bóng, tạo màu. |
13RM | 13 dẹt | Đi màu, đổ bóng. |
4F, 5F | 3 – 5 dẹt | Đi kim nét. |
6F, 7F | 7 dẹt | Đi tạo màu, đổ bóng. |
9F | 8 – 9 dẹt | Đi đổ bóng, tạo màu. |
4. Phân biệt kim phun xăm 1 – 3 – 5 – 7
Thông thường, các loại kim 1 – 3 – 5 – 7 phân biệt dựa vào hình dáng đầu kim. Ngoài ra, số lượng đầu kim cũng có công dụng khác nhau cụ thể như:
4.1. Kim đi nét
Kim đi nét gồm 1RL, 3RL, 5RL, 7RL, 9RL, 11RL, 13RL, 15RL. Có thể nhận thấy, kim đi nét có kí hiệu RL. Chuyên viên thường dùng loại kim phun xăm này để đi đường viền hoặc nét mảnh nhỏ, trong đó 3RL dùng để đánh bóng.
Đường kính của các loại kim RL thường là 0.25mm, 0.3mm, 0.35mm, 0.4mm. Chiều dài của các loại kim RL là 50mm, đồng thời đây cũng là chiều dài tiêu chuẩn trên thị trường hiện nay.
4.2. Kim đánh bóng
Nhóm kim dùng để đánh bóng đó là 3F và 5F, với thiết kế đầu kim ngang được hợp lại từ nhiều mũi kim rít ngắn nên hạn chế gây ra tổn thương trên da. Đo đầu kim mảnh, có độ bén cao giúp đẩy mực tối ưu và bám màu nhanh.
4.3. Kim tô
Kim tô 7F là loại được thiết kế với 7 đầu kim siêu nhỏ, chúng có chức năng đi đường viền khung của môi hoặc chân màu sau khi đã định hình trước đó. Đặc biệt, kim to 7F không gỉ, có độ bề cao, đồng thời chỉ đi đều vào những vị trí da cần. từ đó, mực phun trở nên mịn màng, phủ đều màu.
4.4. Bảng tổng hợp kích thước và công dụng kim phun xăm 1 – 3 – 5 – 7
Để không bị nhằm lẫn với các loại kim phun xăm 1 – 3 – 5 – 7 bạn có thể tham khảo thêm bảng tổng hợp kích thước và công dụng sau:
Các loại kim xăm | Kích thước ống | Công dụng |
1RL, 3RL | 1 – 3 tròn | Đi đường kẻ, đổ bóng phức tạp. |
5RL | 5 tròn | Đi đường viền, đổ bóng |
7RL | 7 tròn | Đổ bóng, tạo màu |
8RL | 9 tròn | Tạo màu, đổ bóng đường kim dày. |
11RL | 11 tròn | Đổ bóng, tạo màu. |
3F, 5F | 3 – 5 dẹt | Đi kim nét. |
7F | 7 dẹt | Đi tạo màu, đổ bóng kim dày. |
5. Kim phun xăm thẩm mỹ giá bao nhiêu?
Thông thường, mỗi khách hàng đến phun xăm sẽ được dùng một loại kim chuyên biệt để đảm bảo an toàn, tránh lây nhiễm bệnh. Bên cạnh đó, nhiều người thắc mắc không biết mức gia kim dao động bao nhiêu? thì theo các chuyên gia Viện thẩm mỹ DIVA cho biết, giá dao động khoảng 15 – 50.000 VNĐ.
Tuy nhiên, mức giá này còn tùy thuộc vào kích thước cũng nhưng công dụng của các loại kim xăm. Bên cạnh đó, bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng để chọn sản phẩm phù hợp.
6. Lưu ý cách lựa chọn kim phun xăm phù hợp
Việc chọn kim phun xăm phù hợp với dịch vụ để tối ưu chi phí. Ngoài ra, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để biết được loại kim nào thích hợp với tình trạng môi, của khách hàng.
- Chọn những dòng máy phun xăm có đầu kim nhỏ, độ nhạy bén cao, dễ dàng xuyên qua da.
- Đối với trường hợp thực hiện phun xăm trên vị trí da dày, bị khô, da dầu có độ bám mực kém vì vậy hãy lựa chọn bút mảnh, đầu kim nhỏ khoảng 0.18mm và có độ sắc bén cao để đưa mực sâu bên trong.
- Khi phun xăm môi có da bình thường thì kích thước tiêu chuẩn là 0.25mm.
- Khi phun xăm môi có da mỏng hoặc nước mô ra quá nhiều thì chọn kích cỡ 0.3 – 0.35mm.
Hy vọng với những thông tin Viện thẩm mỹ DIVA gợi ý trên đã giúp bạn hiểu hơn về các loại “kim phun xăm”. Nếu có thắc mắc về dịch vụ phun xăm hãy liên hệ chúng tôi qua số hotline 1900 2222 để được tư vấn nhé.
XÁC NHẬN THÔNG TIN
Hãy xác nhận thông tin để hỏi đáp và nhận được câu trả lời, tư vấn từ đội ngũ CSKH và QTV tại Viện thẩm mỹ DIVA.